Bảng Lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 12/2022


13/12/2022

Bảng Lãi suất vay ngân hàng gồm lãi suất vay tín chấp và lãi suất vay thế chấp được cập nhật 12/2022 với đa dạng sản phẩm của các ngân hàng cho vay trên toàn quốc. Tháng 12/2022, lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất?

Bảng Lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 12/2022

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thường dao động từ 6 - 25%/năm, nhưng mức lãi suất vay này phụ thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất. Thông thường, đối với vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 16 - 25%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 12 - 14%/năm. Sau đây là bảng lãi suất vay ngân hàng mà các bạn có thể tham khảo.

Bảng lãi suất vay ngân hàng

Hình thức vay Lãi suất ưu đãi (%/năm) Lãi suất sau ưu đãi (%/năm) Thời gian tối đa
Vay tín chấp 8,4 - 15,96 17 - 25 5 năm
Vay thế chấp 10 - 14 15 - 16 20 - 25 năm

Lãi suất vay tín chấp

Mức lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Đây là một điều kiện có lợi dành cho người đi vay.

Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 - 16%/năm. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm.

Bảng lãi suất vay tín chấp một số ngân hàng

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Hạn mức tối đa
MSB 12 - 15,96 500 triệu đồng
Shinhan Bank 16,92 900 triệu đồng
VPBank 14 500 triệu đồng
VIB 16 400 - 600 triệu đồng
ACB 12 - 13 (tính theo dư nợ ban đầu)
21 - 23 (tính theo dư nợ giảm dần)
500 triệu đồng
BIDV Chỉ từ 9 500 triệu đồng
Vietcombank 10,8 – 15,6 Tối đa 1 tỷ đồng
VietinBank 9,6 300 triệu đồng
TPBank 8,7 - 8,9 300 triệu đồng
VietCapital Bank Từ 11,8 200 triệu đồng

Lãi suất vay thế chấp

Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà...

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 14 - 16%/năm. Hơn nữa, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp không quá cao.

Thống kê hiện nay cho thấy, lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng thương mại trong nước đối với các khoản cho vay mới và cũ còn dư nợ bằng VND ở mức 8,4 - 9,9%/năm.

Bảng lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng

Ngân hàng Lãi suất ưu đãi (%/năm) Hạn mức
BIDV Chỉ từ 6,2 100% nhu cầu vốn
Vietinbank 6 - 8 80% nhu cầu vốn
ACB 9,5 - 11,5  80% giá trị TSĐB
MSB 9,1 - 10,1 (Tùy khoản vay ngắn/trung/dài hạn) 90% TSĐB
VIB 9,1 - 11,4 (Tùy sản phẩm vay) 75 - 100% nhu cầu vốn
OCB 6,99 - 8,3 80 - 100% BĐS
ABBank Chỉ từ 7,6 90 - 100% TSĐB
Standard Chartered 6,49 Lên đến 10 tỷ đồng
Shinhan Bank 10,9 - 11,5 70% giá trị TSĐB
HSBC 8,5 - 10,99 (tùy đối tượng khách hàng) 70% giá trị TSĐB
Vietcombank 7,7 - 11,1 Lên đến 10 tỷ đồng
SeABank Chỉ từ 8,5 70% giá trị TSĐB
SHB Chỉ từ 8,9 Tùy vào gói vay
VPBank Chỉ từ 9,7 Tùy vào gói vay
TPBank 6,8 - 8,9 100% nhu cầu vốn
Sacombank 6,5 - 10,1 (tùy thuộc kỳ hạn vay)  --
Eximbank Từ 8,5 80% giá trị TSĐB
Hong Leong bank

13 - 15 (tùy gói vay)

Từ 7,79 - 11,39 (Đối với thế chấp bằng tiền gửi)

70% giá trị TSĐB

Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, khách hàng có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất

Lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất hiện nay

Khi có nhu cầu vay vốn điều khách hàng quan tâm hàng đầu là lãi suất vay ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng cho vay như thế nào? Hiện nay để đáp ứng và phục vụ khách hàng tốt nhất có rất nhiều ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất cho vay của mình ở mức tương đối thấp.

Dưới đây là top 10 ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất tháng 12/2022, bạn nên tham khảo:

Tên ngân hàng Lãi suất vay (%/năm)
Vay tín chấp Vay thế chấp
Vietcombank 10,8 - 15,6 7,7 - 11,1
Vietinbank 9,6 6 - 8
VIB 16 9,11 - 11,4
VPBank 14 Từ 9,7
ACB 12 - 23 (tùy theo cách tính lãi) 9,5 - 11,5
Sacombank 9,5 6,5 - 10,1
BIDV 9 6,2
TPBank 8,7 - 8,9 6,8 - 8,9
MSB 12 - 15,96 9,1 - 10,1 (Tùy khoản vay ngắn/trung/dài hạn)
OCB 20 6,99 - 8,3