Lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất cho vay năm 2023. Ngân hàng nào có lãi suất cho vay thấp nhất, cho vay lãi suất cao, lãi suất cho vay mua nhà thấp, nhiều ưu đãi nhất trong năm 2023 này.
So sánh lãi suất vay ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nhà nước là ngân hàng có vốn chủ sở hữu trên 50% đến 100%, có chính sách, chiến lược hoạt động dựa trên sự quản lý của ngân hàng trung ương. Ngân hàng nhà nước bao gồm: Ngân hàng Thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Thương mại Cổ phần sở hữu vốn nhà nước trên 50%.
Đơn vị: %/năm
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
Agribank | 13 - 17% | 6 - 7.5% |
GP Bank | 8.4% | 6.25% |
Oceanbank | 15% | 5.99 - 6.5% |
CB | - | 6.8 - 7.8% |
VBSP | - | 1.2 - 7.92% |
VDB | - | - |
BIDV | 11.9% | 7.3 - 10% |
Vietcombank | 9.3 - 17% | 7.7% |
Vietinbank | 9.6% | 6 - 8.3% |
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân
Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn 100% được sở hữu thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng dựa trên sự quản lý của ngân hàng trung ương. Trong đó, sự kiểm soát về lãi suất tiền vay cũng được thực hiện. Dưới đây là bảng lãi suất vay ngân hàng tư nhân:
Đơn vị: %/năm
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VPBank | 16% | 6.9% |
MBBank | 12.5 - 20% | 12.2 - 20% |
Techcombank | 13.78 - 16% | 7.49% |
ACB | 17.9% | 9% |
TPBank | 10.8 - 17% | 6.4% |
VIB | 16% | 8.3% |
HDBank | 24% | 6.8% |
Sacombank | 9.6% | 8.5% |
SHB | 15% | 8.5% |
OCB | 21% | 5.99% |
MSB | 9.6 - 15.6% | 5.99% |
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
So sánh lãi suất vay ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài
Ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là ngân hàng có vốn chủ sở hữu 100% của ngân hàng thương mại Việt Nam, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Đơn vị: %/năm
Tên ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
HSBC | 15.99% | 6.49% |
Public Bank | 7% | 8% |
Shinhan Bank | 8.4 - 13.2% | 7.7% |
Standard Chartered | 17 - 18% | 6.49% |
Hong Leong | 9 - 12% | 6.49% |
Woori | 6% | 7% |
CitiBank | 21% | 18% |
UOB | 13% | 8.7% |
Lưu ý: Biểu lãi suất có thể thay đổi theo từng nhóm khách hàng trong từng thời kỳ
Quy định mới về lãi suất cho vay hỗ trợ nhà ở áp dụng năm 2023
Theo đó, mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2023 đối với dư nợ của các khoản vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại các Thông tư kể trên là 5,0%/năm.
Lãi suất năm 2023 khó ngược chiều thế giới, song sẽ cố gắng ổn định
TS. Phạm Chí Quang dự báo, sang năm 2023, dự báo kinh tế toàn cầu có khả năng đi vào suy thoái lớn. Dự báo Fed còn tiếp tục xu hướng tăng lãi suất trong năm 2023. Dự kiến Fed sẽ còn duy trì lãi suất ở mức cao cho đến cuối 2024. Như vậy, mặt bằng lạm phát cao còn tiếp tục duy trì, lãi suất cao còn tiếp tục duy trì, xu hướng dịch chuyển dòng vốn trên toàn cầu còn cao.
“Xu hướng lãi suất quốc tế còn tăng, Việt Nam khó đi ngược dòng chảy chung của thế giới. Việc giảm lãi suất thời gian tới là nỗ lực lớn để duy trì ổn định mặt bằng lãi suất thị trường… Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng xuyên suốt của ngành ngân hàng”, TS. Phạm Chí Quang cho biết.
Dù vậy nhận định mức độ tăng lãi suất năm 2023 của thế giới sẽ không dữ dội, mạnh mẽ như năm 2022, song NHNN cho rằng, điều đáng lo nhất trong nước là lạm phát lõi đang có có dấu hiệu tăng đáng quan ngại.