So sánh tỷ giá CNY tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 23:17:22 24/09/2023


Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Đồng Nhân Dân Tệ. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.

Công cụ chuyển đổi Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) và Việt Nam Đồng (VNĐ)

Tỷ giá trung bình: 1 CNY = 1 VNĐ
Đồng Nhân Dân Tệ CNY
Việt Nam Đồng VND
Tỷ giá trung tâm 1USD = 0VND và Chợ đen Mua 1USD = 0VND - Bán 1USD = 0 VND
123456789

* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua CNY và giá bán CNY tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.

Bảng so sánh tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) tại 21 ngân hàng

Bảng so sánh tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất; màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.

Ngân hàng Mua vào Bán ra
Tiền mặt Chuyển khoản Tiền mặt Chuyển khoản
ABBANK - - - -
ACB - - - -
Agribank - - - -
BIDV - - - -
DongABank - - - -
Eximbank - - - -
Hdbank - - - -
HSBC - - - -
MSB - - - -
MBBANK - - - -
NH Nhà Nước - - - -
Pvcombank - - - -
Sacombank - - - -
SCB - - - -
SHB - - - -
Techcombank - - - -
VIB - - - -
Vietcapitalbank - - - -
Vietcombank - - - -
Vietinbank - - - -
VPBank - - - -

Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net

Tóm tắt tình hình tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) trong nước hôm nay (24/09/2023)

Dựa vào bảng so sánh tỷ giá CNY tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên.
Tỷ giá Đồng Nhân Dân Tệ (CNY) hôm nay 24/09/2023




Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:

Ngân hàng mua ngoại tệ Đồng Nhân Dân Tệ (CNY)

Ngân hàng bán ngoại tệ Đồng Nhân Dân Tệ (CNY)

Giới thiệu Nhân dân tệ

Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên/viên (sử dụng hàng ngày: 元-nguyên; phồn thể: 圓-viên; giản thể: 圆-viên; phát âm: yuan) (tiền giấy), giác (角, jiao) hoặc phân (分, fen) (tiền kim loại). Một nguyên bằng mười giác. Một giác lại bằng mười phân. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức. Tuy nhiên, đến năm 1955, loạt mới được phát hành thay cho loạt thứ nhất. Năm 1962, loạt thứ hai lại được thay thế bằng loạt mới. Loạt thứ tư được phát hành trong thời gian từ năm 1987 đến năm 1997. Loạt đang dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999, bao gồm các loại 1 phân, 2 phân, 5 phân, 1 giác, 5 giác, 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên và 100 nguyên.

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY, tuy nhiên thường được ký hiệu là RMB, biểu tượng là ¥.

Mã ISO 4217 CNY
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc
 Website www.pbc.gov.cn
Sử dụng tại Đại lục nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Lạm phát 1.5%
 Nguồn The World Factbook, 2006 est.
Neo vào Rổ tiền tệ Trung Quốc
Đơn vị nhỏ hơn
 1/10 giác (角)
 1/100 phân (分)
Ký hiệu RMB, ¥
Tên gọi khác khối (块)
 giác (角) mao (毛)
Số nhiều Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít.
Tiền kim loại
 Thường dùng 1, 5 giác, ¥1
 Ít dùng 1, 2, 5 phân
Tiền giấy ¥1, ¥5, ¥10, ¥20, ¥50, ¥100

Tỷ giá các ngoại tệ khác hôm nay (24/09/2023)