So sánh tỷ giá DKK tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 23:18:20 24/09/2023
Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Krone Đan Mạch. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.
Công cụ chuyển đổi Krone Đan Mạch (DKK) và Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua DKK và giá bán DKK tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.
Bảng so sánh tỷ giá Krone Đan Mạch (DKK) tại 21 ngân hàng
Bảng so sánh tỷ giá Krone Đan Mạch mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới,
giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất;
màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra | ||
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ABBANK | - | - | - | - |
ACB | - | - | - | - |
Agribank | - | - | - | - |
BIDV | - | - | - | - |
DongABank | - | - | - | - |
Eximbank | - | - | - | - |
Hdbank | - | - | - | - |
HSBC | - | - | - | - |
MSB | - | - | - | - |
MBBANK | - | - | - | - |
NH Nhà Nước | - | - | - | - |
Pvcombank | - | - | - | - |
Sacombank | - | - | - | - |
SCB | - | - | - | - |
SHB | - | - | - | - |
Techcombank | - | - | - | - |
VIB | - | - | - | - |
Vietcapitalbank | - | - | - | - |
Vietcombank | - | - | - | - |
Vietinbank | - | - | - | - |
VPBank | - | - | - | - |
Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Krone Đan Mạch (DKK) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net
Tóm tắt tình hình tỷ giá Krone Đan Mạch (DKK) trong nước hôm nay (24/09/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá DKK tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên. Tỷ giá Krone Đan Mạch (DKK) hôm nay 24/09/2023 Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua ngoại tệ Krone Đan Mạch (DKK)
Ngân hàng bán ngoại tệ Krone Đan Mạch (DKK)
Giới thiệu Krone Đan Mạch
krone Đan Mạch (ký hiệu: kr; mã ISO 4217: DKK) là đơn vị tiền tệ của Đan Mạch bao gồm cả các lãnh thổ tự trị Greenland và Quần đảo Faroe. Đồng krone Đan Mạch gắn liền với đồng euro thông qua cơ chế giao hoán của Liên minh châu Âu. Một krone được chia thành 100 øre (tương đương xu).
Lịch sử
Cho tới cuối thế kỷ 18, đồng krone được định giá trị bằng 8 đồng rigsdaler Đan Mạch.[1] Đồng krone mới được đưa ra lưu hành vào năm 1873, thay cho đồng rigsdaler Đan Mạch với tỷ giá 2 kroner = 1 rigsdaler. Đồng krone Đan Mạch được lưu hành là kết quả của Liên minh tiền tệ Scandinavia, gồm các nước Đan Mạch, Thụy Điển và 2 năm sau thêm Na Uy gia nhập. Tổ chức này tồn tại tới Thế chiến thứ nhất. Đồng krone Đan Mạch dựa trên bản vị vàng với tỷ lệ 2.480 kroner = 1 kilogram vàng nguyên chất.
Sau khi Liên minh tiền tệ Scandinavia giải thể vào năm 1914 thì Đan Mạch, Thụy Điển và Na Uy đều quyết định thay đổi tên tiền riêng của mình.
Đan Mạch quay trở lại bản vị vàng năm 1924, nhưng tới năm 1931 thì từ bỏ vĩnh viễn. Từ năm1940 tới 1945, đồng krone Đan Mạch gắn chặt với đồng Reichsmark Đức.
Sau khi chấm dứt cuộc chiếm đóng của Đức quốc xã năm 1945, thì tỷ giá hối đoái được ấn định là 24 kroner = 1 bảng Anh, tới tháng 8 cùng năm thì tỷ giá giảm xuống còn 19,34 (4,8 kroner = 1 dollar Mỹ). Trong hệ thống Bretton Woods, Đan Mạch phá giá tiền của mình so với đồng bảng Anh và dollar Mỹ vào năm 1949 với tỷ giá 6,91 kroner = 1 dollar Mỹ. Tới năm 1967 lại phá giá lần nữa dẫn tới tỷ giá là 7,5 kroner = 1 dollar Mỹ và 18 kroner = 1 bảng Anh.
Quần đảo Faroe và Greenland
Quần đảo Faroe sử dụng đồng krone kim loại của Đan Mạch, nhưng sử dụng các tiền giấy khác (xem króna Faroe).
Tiền giấy mới của quần đảo Faroe được phát hành trong thập niên 1950. Mặc dù có sự nhận thức sai thông thường, đồng króna Faroe không phải là loại tiền tệ độc lập, nhưng là bộ tiền giấy riêng của đồng krone Đan Mạch với mẫu thiết kế khác.
Tại Greenland, chính quyền thuộc địa phát hành loại tiền giấy riêng giữa năm 1803 và 1968, cùng với tiền kim loại giữa năm 1926 và 1964 (xem rigsdaler Greenland và krone Greenland). Năm 2006, chính phủ Đan Mạch và chính phủ tự trị Greenland công bố là sẽ cho lưu hành tiền giấy riêng của Greenland. Tiền này – cũng như tiền của Quần đảo Faroe - sẽ có cương vị như loại biến thể của tiền krone bằng giấy.[2] Tuy nhiên, tới nay là năm 2009, các tiền này vẫn chưa được phát hành mà theo kế hoạch, sẽ được phát hành vào năm 2011.[3]
Do vậy, tiền giấy của Đan Mạch vẫn được lưu hành hợp pháp ở cả Greenland và quần đảo Faroe, và Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch qui đổi tiền giấy phát hành ở 2 lãnh thổ này lấy tiền krone Đan Mạch với tỷ giá 1:1.
Quan hệ với đồng euro
Khi ký hiệp ước Maastricht Đan Mạch đã thương thuyết một số điều khoản bảo lưu, không tham gia chung với các nước khác trong Liên minh châu Âu một số lãnh vực, trong đó có tiền tệ, do đó Đan Mạch vẫn giữ riêng tiền krone của mình, chưa sử dụng đồng euro như phần lớn các nước khác trong Liên minh. Một cuộc trưng cầu dân ý về vấn đề gia nhập khối euro được tổ chức năm 2000 đã bị đa số cử tri bác bỏ.
Thông qua Cơ chế Tỷ giá Hối đoái châu Âu (European Exchange Rate Mechanism, viết tắt là ERM II), đồng krone Đan Mạch có tỷ giá hối đoái cố định so với đồng euro. Trước đó, đồng krone Đan Mạch gắn chặt với đồng mark Đức để giữ cho đồng krone được ổn định.
Mã ISO 4217 | DKK |
---|---|
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Quốc gia Đan Mạch |
Website | www.nationalbanken.dk |
Sử dụng tại | ![]() ![]() ![]() |
Lạm phát | 3,5% (chỉ Đan Mạch) |
Nguồn | The World Factbook, 2008 est. |
ERM | |
Tham gia từ | 13.3.1979 |
€ = | kr 7,46038 |
Dải | 2,25% |
Được neo vào | Faroese króna at par |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | øre |
Ký hiệu | kr |
Số nhiều | kroner |
øre | øre |
Tiền kim loại | 50 øre, 1, 2, 5, 10, 20 kroner |
Tiền giấy | 50, 100, 200, 500, 1000 kroner |
|