So sánh tỷ giá EUR tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 10:04:48 05/12/2023
Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Đồng Euro. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.
Công cụ chuyển đổi Đồng Euro (EUR) và Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua EUR và giá bán EUR tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.
Bảng so sánh tỷ giá Đồng Euro (EUR) tại 21 ngân hàng
Bảng so sánh tỷ giá Đồng Euro mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới,
giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất;
màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra | ||
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ABBANK | - | - | - | - |
ACB | - | - | - | - |
Agribank | - | - | - | - |
BIDV | - | - | - | - |
DongABank | - | - | - | - |
Eximbank | - | - | - | - |
Hdbank | - | - | - | - |
HSBC | - | - | - | - |
MSB | - | - | - | - |
MBBANK | - | - | - | - |
NH Nhà Nước | - | - | - | - |
Pvcombank | - | - | - | - |
Sacombank | - | - | - | - |
SCB | - | - | - | - |
SHB | - | - | - | - |
Techcombank | - | - | - | - |
VIB | - | - | - | - |
Vietcapitalbank | - | - | - | - |
Vietcombank | - | - | - | - |
Vietinbank | - | - | - | - |
VPBank | - | - | - | - |
Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Đồng Euro (EUR) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net
Tóm tắt tình hình tỷ giá Đồng Euro (EUR) trong nước hôm nay (05/12/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá EUR tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên. Tỷ giá Đồng Euro (EUR) hôm nay 05/12/2023 Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua ngoại tệ Đồng Euro (EUR)
Ngân hàng bán ngoại tệ Đồng Euro (EUR)
Giới thiệu đồng Euro
Euro (€; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 18 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva) và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.
Vào ngày 1 tháng 1 năm 1999 tỷ lệ hối đoái giữa Euro và các đơn vị tiền tệ quốc gia được quy định không thể thay đổi và Euro trở thành tiền tệ chính thức. Việc phát hành đồng Euro rộng rãi đến người tiêu dùng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2002.
Tiền giấy Euro giống nhau hoàn toàn trong tất cả các quốc gia. Tiền giấy Euro có mệnh giá 5 Euro, 10 Euro, 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro. Mặt trước có hình của một cửa sổ hay phần trước của một cánh cửa, mặt sau là một chiếc cầu. Tháng 7 năm 2017, được sự chấp thuận của Ngân hàng Trung ương Châu Âu, Ngân hàng Trung ương Đức chính thức phát hành đồng hiện kim bằng giấy với mệnh giá là 0 euro (giá bán là 2,5 euro) đáp ứng nhu cầu của những người có sở thích sưu tập tiền tệ. Một mặt in chân dung nhà thần học Martin Luther ở bên phải, cùng căn phòng làm việc của ông tại Lâu đài Wartburg; mặt còn lại gồm tổ hợp hình ảnh quy tụ các kiến trúc tiêu biểu thuộc Liên minh châu Âu, bên góc phải là bức tranh nàng Mona Lisa.[1]
Các đồng tiền kim loại euro cùng một mệnh giá giống nhau ở mặt trước, nhưng có trang trí khác nhau ở mặt sau, đặc trưng cho từng quốc gia phát hành.
Euro có thể được phát âm như iu-rô hoặc ơ-rô, oi-rô, u-rô tùy từng nơi ở châu Âu và thế giới.
Tỷ giá hối đoái của đồng Euro
Tỷ giá hối đoái của các tiền tệ cũ so với Euro
Đơn vị tiền tệ | Ký hiệu | Tỷ giá | Thay đổi | Hoàn thành |
---|---|---|---|---|
![]() |
ATS | 13,7603 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
BEF | 40,3399 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
NLG | 2,20371 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
FIM | 5,94573 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
FRF | 6,55957 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
DEM | 1,95583 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
IEP | 0,787564 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
ITL | 1.936,27 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
LUF | 40,3399 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
PTE | 200,482 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
SML | 1.936,27 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
ESP | 166,386 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
VAL | 1.936,27 | 31 tháng 12 năm 1998 | 1999 |
![]() |
GRD | 340,750 | 19 tháng 6 năm 2000 | 2001 |
![]() |
SIT | 239,640 | 11 tháng 7 năm 2006 | 2007 |
![]() |
CYP | 0,585274 | 10 tháng 7 năm 2007 | 2008 |
![]() |
MTL | 0,429300 | 10 tháng 7 năm 2007 | 2008 |
![]() |
SKK | 30,1260 | 8 tháng 7 năm 2008 | 2009 |
![]() |
EEK | 15.6.466 | 20 tháng 6 năm 1992 | 2011 |
![]() |
LVA | 0.702.804 | 9 tháng 7 năm 2013 | 2014 |
![]() |
LTL | 3,4528 | 23 tháng 7 năm 2014 | 2015 |
Tỷ giá hối đoái của các tiền tệ chính thức của các quốc gia là thành viên của liên minh tiền tệ được quy định vào ngày 31 tháng 12 năm 1998 dựa trên cơ sở giá trị tính chuyển đổi của đồng ECU (European Currency Unit). Vì thế mà đồng Euro bắt đầu tồn tại như là tiền để thanh toán trong kế toán (chưa có tiền mặt): đồng Euro về mặt hình thức trở thành tiền tệ của các nước thành viên, các tiền tệ quốc gia có địa vị là một đơn vị dưới Euro và có tỷ giá cố định không đổi. Tỷ giá này được quy định bao gồm có sáu con số để giữ cho các sai sót làm tròn ít đi. Một đồng Euro tương ứng với:
- 1,95583 Mark Đức
- 13,7603 Schilling Áo
- 40,3399 Franc Bỉ
- 166,386 Peseta Tây Ban Nha
- 5,94573 Markkaa Phần Lan
- 6,55957 Franc Pháp
- 0,787564 Pound Ireland
- 1936,27 Lira Ý
- 40,3399 Franc Luxembourg
- 2,20371 Gulden Hà Lan
- 200,482 Escudo Bồ Đào Nha
- 340,750 Drachma Hy Lạp
Sau khi đồng Euro được sử dụng như là tiền dùng để thanh toán trong kế toán, các tiền tệ là thành viên chỉ được phép tính chuyển đổi với nhau thông qua đồng Euro, tức là trước tiên phải tính chuyển từ tiền tệ khởi điểm sang Euro và sau đấy từ Euro sang tiền tệ muốn chuyển đổi. Cho phép làm tròn số bắt đầu từ ba số sau dấu phẩy ở tiến Euro và tiền muốn chuyển đổi. Phương pháp này là quy định bắt buộc của Ủy ban châu Âu nhằm tránh các sai sót trong lúc làm tròn số có thể xuất hiện khi tính toán chuyển đổi trực tiếp.
Tỷ giá hối đoái EUR/USD
Năm | Thấp nhất ↓ | Cao nhất ↑ | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Ngày | Tỷ giá | Ngày | Tỷ giá | |||
1999 | 03/12 | $1.0015 | 05/01 | $1.1790 | ||
2000 | 26/10 | $0.8252 | 06/01 | $1.0388 | ||
2001 | 06/07 | $0.8384 | 05/01 | $0.9545 | ||
2002 | 28/01 | $0.8578 | 31/12 | $1.0487 | ||
2003 | 08/01 | $1.0377 | 31/12 | $1.2630 | ||
2004 | 14/05 | $1.1802 | 28/12 | $1.3633 | ||
2005 | 15/11 | $1.1667 | 03/01 | $1.3507 | ||
2006 | 02/01 | $1.1826 | 05/12 | $1.3331 | ||
2007 | 12/01 | $1.2893 | 27/11 | $1.4874 | ||
2008 | 27/10 | $1.2460 | 15/07 | $1.5990 | ||
2009 | 04/03 | $1.2555 | 03/12 | $1.5120 | ||
2010 | 05/05 | $1.2924 | 13/01 | $1.4563 | ||
Nguồn: Euro exchange rates in USD, ECB |
Có nhiều ý kiến khác nhau về tầm quan trọng kinh tế của một đồng Euro mạnh. Một mặt các nguyên liệu đa phần vẫn tiếp tục được mua bán bằng đồng Đô la Mỹ, vì thế mà một đồng Euro mạnh có tác dụng làm giảm giá các nguyên liệu. Mặt khác, giá đồng Euro cao sẽ làm cho xuất khẩu từ vùng Euro trở nên đắt và vì thế một đồng Euro có giá cao sẽ làm cho tăng trưởng kinh tế yếu đi trong một chừng mực nhất định. Vì vùng Euro rộng lớn nên tỷ giá hối đoái và các rủi ro về tỷ giá hối đoái do các tiền tệ dao động gây nên không còn có tầm quan trọng như trong thời kỳ còn các tiền tệ quốc gia nữa.
Việc đồng Euro liên tục bị xuống giá cho đến năm 2002 có thể là do đồng Euro không tồn tại trên thực tế như là tiền mặt, vì thế mà trong thời gian đầu đồng Euro đã bị đánh giá thấp hơn giá trị thực dựa trên những số liệu cơ bản. Các vấn đề về kinh tế trong Cộng đồng châu Âu đã đẩy mạnh thêm xu hướng này và làm cho việc đầu tư trong châu Âu không còn hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài nữa. Thật ra thì các triển vọng về kinh tế của châu Âu đã không tốt đẹp hơn từ thời điểm đó nhưng ngay sau khi tiền mặt được đưa vào lưu hành thì đồng Euro mà cho tới lúc đó là bị đánh giá dưới trị giá thật bắt đầu được đánh giá cao hơn. Có 3 nguyên nhân có thể giải thích cho điều này:
- Thâm hụt cán cân thương mại và ngân sách quốc gia và kèm theo đó là tăng nợ của Mỹ.
- Chuyển đổi trong dự trữ ngoại tệ của các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật, Nga và các quốc gia khác.
- Các nước xuất khẩu dầu mà trước tiên là Nga ngày càng sẵn sàng chấp nhận đồng Euro như là phương tiện thanh toán cho dầu mỏ.
Mã ISO 4217 | EUR |
---|---|
Ngân hàng trung ương | European Central Bank |
Website | www.ecb.int |
Quốc gia sử dụng | Áo, Bỉ, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Slovenia, Tây Ban Nha, Malta, Síp, Estonia, Latvia, Litva. |
Quốc gia không chính thức | Vatican,San Marino,Monaco,Andorra, Kosovo, Montenegro |
Lạm phát | 1.8% |
Nguồn | European Central Bank, Tháng 9 / 2006 |
Phương thức | HICP |
Được neo vào | BAM, BGN, CVE, KMF, XPF, XOF, XAF, LTL |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | Cent thực tế sử dụng khác nhau tùy thuộc vào ngôn ngữ |
Ký hiệu | € |
Số nhiều | tùy thuộc ngôn ngữ |
Cent | xem bài |
Tiền kim loại | |
Thường dùng | 1, 2, 5, 10, 20, 50 cent, €1, €2 |
Ít dùng | 1 và 2 cent (chỉ ứng với Phần Lan và Hà Lan) |
Tiền giấy | |
Thường dùng | €5, €10, €20, €50 |
Ít dùng | €100, €200, €500 €0 (tiền lưu niệm) |
Nơi in tiền |
Nhà in[ẩn]
|
Website |
websites[ẩn]
|