So sánh tỷ giá KHR tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 06:19:58 08/06/2023
Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Riel Campuchia. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.
Công cụ chuyển đổi Riel Campuchia (KHR) và Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua KHR và giá bán KHR tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.
Bảng so sánh tỷ giá Riel Campuchia (KHR) tại 21 ngân hàng
Bảng so sánh tỷ giá Riel Campuchia mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới,
giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất;
màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra | ||
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ABBANK | - | - | - | - |
ACB | - | - | - | - |
Agribank | - | - | - | - |
BIDV | - | - | - | - |
DongABank | - | - | - | - |
Eximbank | - | - | - | - |
Hdbank | - | - | - | - |
HSBC | - | - | - | - |
MSB | - | - | - | - |
MBBANK | - | - | - | - |
NH Nhà Nước | - | - | - | - |
Pvcombank | - | - | - | - |
Sacombank | - | - | - | - |
SCB | - | - | - | - |
SHB | - | - | - | - |
Techcombank | - | - | - | - |
VIB | - | - | - | - |
Vietcapitalbank | - | - | - | - |
Vietcombank | - | - | - | - |
Vietinbank | - | - | - | - |
VPBank | - | - | - | - |
Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Riel Campuchia (KHR) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net
Tóm tắt tình hình tỷ giá Riel Campuchia (KHR) trong nước hôm nay (08/06/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá KHR tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên. Tỷ giá Riel Campuchia (KHR) hôm nay 08/06/2023 Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua ngoại tệ Riel Campuchia (KHR)
Ngân hàng bán ngoại tệ Riel Campuchia (KHR)
Giới thiệu Riel Campuchia
Riel (tiếng Khmer: រៀល, biểu tượng ៛, đọc như Ria, phiên âm tiếng Việt là Riên) là tiền tệ của Campuchia. Có hai loại tiền riel riêng biệt, loại thứ nhất được phát hành giữa năm 1953 và tháng 5 năm 1975, và loại thứ hai kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1980. Ở Campuchia, dollar Mỹ cũng được sử dụng rộng rãi.
Giữa năm 1975 và 1980, quốc gia này không có hệ thống tiền tệ.
Tiền riel đầu tiên 1953-1975
Năm 1953, chi nhánh tại Campuchia của Institut d'Emission des Etats du Cambodge, du Laos et du Vietnam đã phát hành tiền giấy đặt hai tên gọi là piastre và riel. Đồng thời, hai chi nhánh khác cũng có hành động tương tự với đồng ở Nam Việt Nam và kip ở Lào. Tiền riel đầu tiên được chia ra 100 centimes (viết tắt cent. trên đồng xu) nhưng đồng xu này năm 1959 đã được đổi thành 100 sen. Trong những năm đầu, hai loại tiền là riel và piastre cùng lưu hành song song. Thực ra, các đồng bạc giấy riel đầu tiên cũng được đặt tên gọi tên bằng piastre.
Riel thứ 2, 1980 đến nay
Sau khi Việt Nam đánh lui Khmer Đỏ năm 1978, đồng riel đã được tái lập làm tiền tệ Campuchia vào ngày 1 tháng 4 năm 1980, ban đầu với giá trị 4 riel = 1 dollar Mỹ. Đồng riel có các đơn vị nhỏ hơn, 1 riel bằng 10 kak hay 100 sen. Do không có tiền để thay thế và do nền kinh tế lúc này đang đỗ vỡ nghiêm trọng, chính quyền trung ương đã phát tiền cho dân chúng để khuyến khích người dân sử dụng.
Ở các khu vực nông thôn, tiền riel được sử dụng trên thực tế cho các hoạt động mua bán. Tuy nhiên, dollar Mỹ cũng được sử dụng, đặc biệt ở các vùng đô thị và khu du lịch. Ở Battambang và những khu vực khác gần biên giới Thái Lan, như Pailin, baht Thái cũng được chấp nhận.
Mã ISO 4217 | KHR |
---|---|
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Quốc gia Campuchia |
Website | nbc.org.kh |
Sử dụng tại | Campuchia |
Lạm phát | 5% |
Nguồn | The World Factbook, 2006 est. |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/10 | kak |
1/100 | sen |
Ký hiệu | ៛ |
Tiền kim loại | |
Ít dùng | 50, 100, 200, 500 riel |
Tiền giấy | |
Thường dùng | 100, 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10.000 riel |
Ít dùng | 50, 20.000, 50.000, 100.000 riel |