So sánh tỷ giá NOK tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 09:48:56 05/12/2023
Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Krone Na Uy. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.
Công cụ chuyển đổi Krone Na Uy (NOK) và Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua NOK và giá bán NOK tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.
Bảng so sánh tỷ giá Krone Na Uy (NOK) tại 21 ngân hàng
Bảng so sánh tỷ giá Krone Na Uy mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới,
giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất;
màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra | ||
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ABBANK | - | - | - | - |
ACB | - | - | - | - |
Agribank | - | - | - | - |
BIDV | - | - | - | - |
DongABank | - | - | - | - |
Eximbank | - | - | - | - |
Hdbank | - | - | - | - |
HSBC | - | - | - | - |
MSB | - | - | - | - |
MBBANK | - | - | - | - |
NH Nhà Nước | - | - | - | - |
Pvcombank | - | - | - | - |
Sacombank | - | - | - | - |
SCB | - | - | - | - |
SHB | - | - | - | - |
Techcombank | - | - | - | - |
VIB | - | - | - | - |
Vietcapitalbank | - | - | - | - |
Vietcombank | - | - | - | - |
Vietinbank | - | - | - | - |
VPBank | - | - | - | - |
Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Krone Na Uy (NOK) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net
Tóm tắt tình hình tỷ giá Krone Na Uy (NOK) trong nước hôm nay (05/12/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá NOK tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên. Tỷ giá Krone Na Uy (NOK) hôm nay 05/12/2023 Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua ngoại tệ Krone Na Uy (NOK)
Ngân hàng bán ngoại tệ Krone Na Uy (NOK)
Giới thiệu Krone Na Uy
Krone Na Uy là đơn vị tiền tệ của Na Uy (dạng số nhiều là kroner). Một krone gồm 100 øre (tương đương xu). Mã ISO 4217 là NOK, nhưng chữ địa phương viết tắt thông thường là kr.
Đồng krone Na Uy được sử dụng từ năm 1875, thay cho đồng daler Na Uy với tỷ giá 4 kroner = 1 daler Na Uy. Khi làm việc thay đổi tiền này, Na Uy đã gia nhập Liên minh tiền tệ Scandinavia, một tổ chức tiền tệ Bắc Âu được thành lập năm 1873. Liên minh này tồn tại tới năm 1914 nhưng, sau khi Liên minh giải thể thì Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển đều quyết định giữ tên tiền riêng của mình như cũ.
Trong Liên minh tiền tệ Scandinavia, đồng krone có bản vị vàng với tiêu chuẩn 2.480 kroner = 1 kilogram vàng nguyên chất (1 krone = 403,226 milligram vàng). Bản vị vàng này được tu bổ vào các năm 1916, 1920 và 1928 nhưng đình chỉ vĩnh viễn vào năm 1931, khi tỷ lệ hối đoái cố định với bảng Anh là 19,9 kroner = 1 bảng Anh được thiết lập (tỷ lệ trước kia là 18,16 kroner = 1 bảng Anh). Năm 1939, Na Uy gắn đồng krone của mình vào đồng dollar Mỹ với tỷ giá 4,4 kroner = 1 dollar.
Trong thời kỳ Na Uy chiếm đóng ở thế chiến thứ hai, đồng krone Na Uy được gắn với đồng Reichsmark của Đức với tỷ giá ban đầu là 1 krone = 0,6 Reichsmark, sau đó giảm xuống còn 0,57. Sau chiến tranh, thì tỷ giá 20 kroner = 1 bảng Anh (4,963 kroner = 1 dollar Mỹ) được thiết lập. Tỷ giá so với bảng Anh được giữ tới năm 1949 khi đồng bảng Anh mất giá so với đồng dollar Mỹ, thì tỷ giá là 7,142 kroner = 1 dollar Mỹ. Tháng 12 năm 1992 Ngân hàng Trung ương Na Uy từ bỏ tỷ giả hối đoái cố định, thay bằng tỷ giá hối đoái thả nổi.
Đây là chính sách tiền krone hiện hành của Ngân hàng Trung ương Na Uy
Tỷ giá hối đoái Krone Na Uy
Trị giá của tiền krone Na Uy so với các tiền khác thay đổi đáng kể từng năm một, chủ yếu căn cứ trên các biến đổi của giá dầu xăng và lãi suất. Năm 2002 đồng krone Na Uy cao kỷ lục so với đồng dollar Mỹ và đồng Euro. Ngày 2.1.2002, tỷ giá 100 kroner Na Uy = 11,14 dollar Mỹ (1 USD=8,98 kroner Na Uy). Tháng 7/2002, đồng krone Na Uy lên tới mức 100 kroner Na Uy = 13,7 dollar Mỹ (1 USD=7,36 kroner Na Uy). Ngoài giá dầu cao, còn thêm mức lãi cao, trong đó ngày 4.7.2002 lên tới 7%. Tại thời điểm này Na Uy là nước xuất cảng dầu lớn thứ 3 thế giới.
Năm 2005, giá dầu lên tới mức kỷ lục, trên 60 dollars/ thùng (barrel). Mặc dù lãi suất đã giảm tới mức khoảng 2%, đồng krone Na Uy vẫn cao.
Tuy nhiên, vào cuối năm 2007 và đầu năm 2008, đồng dollar Mỹ bị mất giá so với các đồng tiền chủ yếu khác, thì cùng lúc đồng krone Na Uy đạt được trị giá cao. Kết quả là đồng krone Na Uy mạnh hơn bao giờ hết so với đồng dollar Mỹ, khiến cho đồng dollar Mỹ chỉ còn bằng khoảng 5 kroner Na Uy trong tháng 4/2008. Tháng 10/2008, đồng dollar Mỹ đã hồi phục và trị giá khoảng 7 kroner Na Uy.
Năm 2009 đồng krone Na Uy là tiền đứng hàng thứ 10 được buôn bán trên thị trường hối đoái ngoại tệ.
Mã ISO 4217 | NOK |
---|---|
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Na Uy |
Website | www.norges-bank.no |
Sử dụng tại | ![]() 3 Norwegian external territories[hiện]
|
Lạm phát | 2.3% |
Nguồn | The World Factbook, 2006 est. |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1/100 | øre |
Ký hiệu | kr |
Số nhiều | kroner |
øre | øre |
Tiền kim loại | 50 øre, 1, 5, 10, 20 kr |
Tiền giấy | 50, 100, 200, 500, 1.000 kr |