So sánh tỷ giá SAR tại các ngân hàng - Cập nhật lúc 04:30:57 08/06/2023
Dữ liệu tỷ giá được cập nhật liên tục từ 21 ngân hàng lớn có hỗ trợ giao dịch Rian Ả-Rập-Xê-Út. Bao gồm: ABBANK, ACB, Agribank, BIDV, DongABank, Eximbank, Hdbank, HSBC, MSB, MBBANK, NH Nhà Nước, Pvcombank, Sacombank, SCB, SHB, Techcombank, VIB, Vietcapitalbank, Vietcombank, Vietinbank, VPBank.
Công cụ chuyển đổi Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Việt Nam Đồng (VNĐ)
* Tỷ giá của máy tính được tính bằng trung bình cộng của giá mua SAR và giá bán SAR tại các ngân hàng. Vui lòng xem chi tiết ở bảng bên dưới.
Bảng so sánh tỷ giá Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) tại 21 ngân hàng
Bảng so sánh tỷ giá Rian Ả-Rập-Xê-Út mới nhất hôm nay tại các ngân hàng.
Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới,
giá trị màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất;
màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất trong cột.
Ngân hàng | Mua vào | Bán ra | ||
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
ABBANK | - | - | - | - |
ACB | - | - | - | - |
Agribank | - | - | - | - |
BIDV | - | - | - | - |
DongABank | - | - | - | - |
Eximbank | - | - | - | - |
Hdbank | - | - | - | - |
HSBC | - | - | - | - |
MSB | - | - | - | - |
MBBANK | - | - | - | - |
NH Nhà Nước | - | - | - | - |
Pvcombank | - | - | - | - |
Sacombank | - | - | - | - |
SCB | - | - | - | - |
SHB | - | - | - | - |
Techcombank | - | - | - | - |
VIB | - | - | - | - |
Vietcapitalbank | - | - | - | - |
Vietcombank | - | - | - | - |
Vietinbank | - | - | - | - |
VPBank | - | - | - | - |
Nguồn: Tổng hợp tỷ giá Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) của 21 ngân hàng lớn Việt Nam từ Gia247.net
Tóm tắt tình hình tỷ giá Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) trong nước hôm nay (08/06/2023)
Dựa vào bảng so sánh tỷ giá SAR tại 21 ngân hàng lớn nhất Việt Nam ở trên. Tỷ giá Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) hôm nay 08/06/2023 Gia247.net xin tóm tắt cụ thể tỷ giá hôm nay theo 2 nhóm chính như sau:
Ngân hàng mua ngoại tệ Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR)
Ngân hàng bán ngoại tệ Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR)
Giới thiệu Riyal Ả Rập Xê Út
Riyal (tiếng Ả Rập: ريال riyāl); là đơn vị tiền tệ của Ả Rập Xê Út. Nó được viết tắt là ر.س hoặc SR (riyal Saud). Một riyal ứng với 100 halala (tiếng Ả Rập: هللة Halalah).
Riyal là tiền tệ của Ả Rập Xê Út từ khi quốc gia này hình thành, và là tiền tệ của Hejaz trước khi Ả Rập Xê Út lập quốc, là một trong những loại tiền tệ chính trong khu vực Địa Trung Hải vào thời Ottoman. Riyal Hejaz dựa trên nhưng không tương đương với đồng 20 kuruş Ottoman và do đó được chia thành 20 qirsh. Tuy nhiên, dù riyal Hejaz có cùng trọng lượng với đồng 20 kuruş Ottoman, song nó có độ nguyên chất.917 thay vì.830 như đồng tiền của Ottoman. Do đó, vì riyal Ả Rập Xê Út đầu tiên có đặc điểm kỹ thuật giống như riyal Hejaz và được lưu thông bên cạnh đồng Ottoman, nó có giá trị 22 kuruş Ottoman và do đó được chia thành 22 ghirsh khi đồng xu qirsh được ban hành vào năm 1925. Hệ thống vẫn được duy trì thậm chí cả khi riyal sau đó bị giảm giá trị, về lượng bạc, đến rupee Ấn Độ vào năm 1935.
Năm 1960, hệ thống được đổi thành 20 qirsh bằng một riyal, tiếp đến vào năm 1963 đã lưu hành halala, có giá trị bằng một phần trăm của một riyal. Một số đồng xu Ả Rập Xê Út vẫn mang các mệnh giá bằng qirsh, song chúng không còn được dùng phổ biến.
Ngày 20 tháng 5 năm 2007, Cơ quan Tiền tệ Ả Rập Xê Út công bố loạt tiền giấy thứ năm sẽ có hình Quốc vương Abdullah Bin Abdulaziz, riêng tiền mệnh giá 500 riyal mang hình Quốc vương Abdulaziz Al Saud. Tiền giấy mệnh giá 100 và 50 riyal được phát hành vào ngày 21 tháng 5 năm 2007. Tiền giấy mệnh giá 10 và 5 riyal được phát hành vào tháng 6 năm 2007, và tiền giấy mệnh giá 500 riyal được phát hành vào tháng 9 năm 2007, và cuối cùng tiền giấy mệnh giá 1 riyal được phát hành vào tháng 12 năm 2007. SAMA dự kiến loạt tiền giấy thứ tư sẽ mất khoảng hai năm để loại bỏ, song việc loại bỏ hoàn toàn phải mất hơn hai năm do loạt tiền này đã được lưu thông trong hơn 25 năm. Loạt tiền mới có hệ thống an ninh tân tiến nhất nhằm ngăn chặn làm giả và các hoạt động tương tự.
Cơ quan Tiền tệ Ả Rập Xê Út phát hành loạt tiền giấy mới có chân dung của Quốc vương Salman trên tiền giấy mệnh giá từ 5 đến 100 riyal, chân dung Quốc vương Abdulaziz Al Saud trên tiền giấy mệnh giá 500 riyal.[4]
Tỷ giá cố định
Trong tháng 6 năm 1986, riyal chính thức được ghim với quyền rút vốn đặc biệt (SDRs) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Trong thực tế, nó cố định ở tỷ giá 1 USD = 3,75 riyal, tức 1 riyal = 0,266667 USD.[11][12] Tỷ giá này được chính thức hoá vào ngày 1 tháng 1 năm 2003.
Riyal trong một thời gian ngắn từng tăng lên mức cao nhất trong vòng 20 năm khi Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất vào ngày 18 tháng 9 năm 2007 và SAMA lựa chọn không làm theo, một phần do lo ngại lạm phát gây mức lãi thấp và giá trị thấp cho riyal.[13][14] Riyal quay lại ghim với USD vào đầu tháng 12 năm 2007.
Mã ISO 4217 | SAR |
---|---|
Ngân hàng trung ương | Cơ quan Tiền tệ Ả Rập Xê Út |
Website | http://www.sama.gov.sa/en-us/pages/default.aspx |
Sử dụng tại | ![]() |
Lạm phát | 3% (tháng 12 năm 2013) |
Nguồn | Saudi Arabian Monetary Agency, Jan 2014 est. |
Neo vào | Đô la Mỹ (USD) 1 USD = 3,75 SR |
Đơn vị nhỏ hơn | |
1⁄100 | halalah |
Ký hiệu | SR or ر.س |
Tiền kim loại | 0.01, 0.05, 0.10, 0.25, 0.50, 1 SR, 2 SR |
Tiền giấy | 5 SR, 10 SR, 50 SR, 100 SR, 500 SR |